Tổng hợp Phó từ ôn thi D6

Phó từ đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong ngữ pháp tiếng Nhật, là từ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mức độ, cách thức… cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một phó từ khác.

Trong đề thi, những câu hỏi liên quan đến phó từ thường là những câu hỏi khá hóc búa vì học sinh phải thực sự nắm chắc kiến thức thì mới có thể chọn được đáp án đúng. Đây thường là những câu hỏi có tính chất phân loại học sinh điểm 9+ hoặc điểm 10 tuyệt đối.

Dưới đây, chúng ta tạm chia các phó từ trong tiếng Nhật ra thành 5 loại lớn như sau:

  1. Phó từ liên quan đến thời gian, tần suất
  2. Phó từ nhấn mạnh
  3. Phó từ mô tả mức độ
  4. Phó từ miêu tả tình trạng, trạng thái của hành động
  5. Các phó từ khác

>> Ưu đãi mới nhất từ lớp học D6 rinh 9+ 2023 

 

Phó từ tiếng Nhật là gì?

Phó từ trong tiếng Nhật được dùng để bổ sung thêm thông tin phụ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ và những phó từ khác. Ngoài ra cũng có trường hợp phó từ bổ nghĩa cho danh từ.

Khác với Tiếng Anh, phó từ Tiếng Nhật luôn đứng trước từ hoặc cụm từ mà nó bổ nghĩa. Vị trí của phó từ tiếng Nhật có thể đứng ở đầu câu.

 

Nhóm 1: Phó từ liên quan đến thời gian, tần suất

Phó từ  Ý nghĩa  Ví dụ
もう  – Đã… rồi 

– Sẽ không

1. ひるごはんを もう 食べましたか。 

Bạn đã ăn cơm trưa chưa? 

2. この 仕事は いやだ!もう やりたくない。 Tôi chán công việc này lắm rồi. Tôi không muốn làm nữa đâu.

まだ  – Vẫn chưa – Vẫn còn 1. しゅくだいは まだ していません。 

Bài tập thì tôi vẫn chưa làm. 

2. まだ わかいですから だいじょうぶです。もう 一 度 がんばってください。 

Vì cháu vẫn còn trẻ nên không sao đâu. Cố gắng thêm một lần  nữa nào.

まず・さ 

いしょ 

に・はじ 

めに

Đầu tiên  1. まず、ここに 名前を 書いてください。 

Đầu tiên hãy viết tên ở đây. 

2. はじめに じこしょうかいしましょう。 

Đầu tiên hãy giới thiệu bản thân mình. 

つぎに  Tiếp theo  1. つぎに、でんわばんごを おしえてください Tiếp theo, hãy cho tôi số điện thoại.  

2. つぎに 何を したほうが いいですか。 

Tiếp theo, tôi nên làm gì? 

さいごに  Cuối cùng  1. さいごに、サインを おねがいします。 

Cuối cùng, bạn hãy ký tên. 

 

2. さいごに 会ったのは いつですか。 

Lần cuối cùng chúng ta gặp nhau là khi nào?

やっと  Cuối cùng  thì (cũng  

làm được)

1. やっと できました。 

Cuối cùng tôi cũng xong.  

2. やっと、テニスの しあいに かちました。 Cuối cùng tôi cũng thắng trong trận đấu tennis.

けっきょ 

Kết cục là  1. お昼は 何を 食べようかと 考えていたけど、 っきょく カレーライスに した。 

Tôi suy nghĩ mình định ăn gì vào buổi trưa nhưng cuối cùng  tôi đã chọn ăn cơm cà ri.  

2. けっきょく けいかくは せいこうでした。 Cuối cùng kế hoạch đã thành công. 

はじめて  Lần đầu  1. はじめて ハノイに 来ました。 

Lần đầu tiên tôi đến Hà Nội.  

2. はじめて ドリアンを 食べました。 

Lần đầu tiên tôi ăn sầu riêng. 

もともと  Vốn, từ 

lúc trước 

1. もともと パーティへ 行くつもりは なかった。 Tôi vốn không định đi đến bữa tiệc.  

2. かれは もともと いしゃでした。 

Anh ấy vốn là bác sĩ. 

すぐ 

(に)

Ngay lập  

tức

1. けっかが 出たら、すぐに お母さんに れんらく します。 

Nếu có kết quả, con sẽ ngay lập tức báo với mẹ. 

 

2. すぐに いえに かえりなさい。 

Hãy về nhà ngay lập tức. 

もうすぐ  Sắp sửa  1. もうすぐ 大学入学しけんです。 

Kỳ thi đại học sắp đến.  

2. もうすぐ お正月です。 

Sắp đến Tết rồi. 

たったい 

Vừa mới  1. 彼らは たった今、ふうふに なりました。  Họ vừa mới trở thành vợ chồng. 

2. かのじょは たった今 へやを そうじしました。 Cô ấy vừa mới dọn nhà. 

しばらく  Một  

khoảng  

thời gian

1. 来週から しばらく 休みですね。 

Từ tuần sau chúng ta sẽ nghỉ một khoảng thời gian. 2. しばらく まってください。 

Hãy đợi trong giây lát. 

ずっと  Mãi, suốt  1. このしごとを ずっと つづけたいです。 

Tôi muốn tiếp tục công việc này mãi.  

2. ずっと あなたの そばに いたいです。 

Tôi muốn ở bên cạnh bạn mãi. 

たまに・ 

ときどき

Thỉnh  

thoảng

1. たまに きっさてんに 行きます。 

Thỉnh thoảng, tôi đến quán giải khát.  

2. ときどき、さびしく なることが あります。 Đôi khi tôi cảm thấy cô đơn. 

 

たいて 

い・よく

Thông  

thường

1. 私は たいてい うちで ごはんを 食べます。 Tôi thường ăn cơm ở nhà.  

2. よく ほんを よみます。 

Tôi thường hay đọc sách.

なかなか 

~ない

Mãi mà  

không

1. バスが なかなか ませんね。 

Xe bus mãi chưa đến.  

2.日本語が なかなか 上手に なりませんTiếng Nhật mãi vẫn chưa giỏi lên.

さきに  (Làm gì  

đó) trước

1. さきに しつれいします。 

Tôi xem phép về trước.  

2. さきに 行ってください。 

Anh hãy đi trước đi. 

さっき・ 

さきほど

Vừa nãy  1. さっき 飲みものを 買いに 行った。 

Vừa nãy tôi đi mua đồ uống.  

2. さきほど メールを おくりました。 

Vừa nãy tôi đã gửi email. 

あとで・ 

のちほど

Lát nữa,  

sau

1. のちほど れんらくいたします。 

Tôi sẽ liên lạc sau.  

2. あとで せつめいします。 

Tôi sẽ giải thích sau. 

 

Nhóm 2: Phó từ nhấn mạnh

Phó từ  Ý nghĩa  Ví dụ
とても・ひじ ょうに Rất  1. ミーさんは 日本語が とても 上手です。 Minh rất giỏi tiếng Nhật. 

2. パソコンは ひじょうに べんりです。 

Máy tính rất tiện lợi. 

たいへん・す ごく Cực kỳ  1. きのうの パーティーは たいへん 楽しかった です。 

Bữa tiệc hôm qua cực kỳ vui.  

2. すごく しんぱいしています。 

Tôi đang rất lo lắng.

ほんとうに  Thực sự là,  rất  1. 100 点 とれて、ほんとうに うれしい。 Tôi rất vui vì đạt được 100 điểm. 

2. A: 100 点 とれたよ。B: へぇ、ほんとうに?  A: Tớ được 100 điếm đấy. 

 B: Hả. Thật á? 

かならず  Chắc chắn,  nhất định 

(thường đi  với câu cầu  khiến)

1. このしょるいは あさって かならず 出してく ださい。 

 Nhất định bạn phải nộp tài liệu này vào ngày kia.  2. かならず あなたは来なくてはいけません。  Nhất định bạn phải đến. 

 

ぜったい 

(に)

Chắc chắn,  nhất định 

(nói lên  

quyết tâm  của mình)

1. 今年は ぜったい N3 に ごうかくしなければな りません。 

Năm nay tôi nhất định phải đỗ N3.  

2. 明日は だいじなしけんだから、ぜったい ちこ くできません。 

Ngày mai tôi có kỳ thi quan trọng nên tôi chắc chắn không  thể dậy muộn. 

けっして~な い Tuyệt đối  

không

1. このことは けっして ほかの人には 言わない つもりです。 

Tôi tuyệt đối không nói chuyện này cho người khác.  

2. かれは けっして 自分のしごとについて 話し ません。 

Anh ta tuyệt đối không nói gì về công việc của mình.

できるだけ・ なるべく Hết sức có  thể 1. できるだけ 早く 来てください。 

Hãy đến nhanh nhất có thể. 

2. なるべく 早く 国へ かえりたいです。 Tôi muốn về nước càng sớm càng tốt. 

とくに  Đặc biệt là  1. くだものは 何でも 好きですが、とくに メロ ンが好きです。 

Dù là loại hoa quả nào thì tôi cũng thích nhưng tôi đặc biệt  thích dưa lưới.  

2. わたしは とくに 行きたいところは ありませ ん。 

Tôi không có nơi nào đặc biệt muốn đi cả. 

 

せっかく  Mất công  1. せっかく 来たのに、だれも いなかった。 Tôi đã mất công đến vậy mà chẳng có ai cả.  

2. せっかく 有名なレストランに 来たから、いち ばん 高い料理を ちゅうもんしよう! 

Vì đã mất công đến nhà hàng nổi tiếng rồi, nên hãy chọn  món đắt nhất nào!

わざわざ  Cất công  1. わざわざ 送ってくださって、どうも ありがと うございます。 

Cảm ơn anh đã cất công gửi cho tôi.  

2. わざわざ とおいところから 会いに 来てくれ て ありがとう。 

Cảm ơn anh đã cất công đi từ nơi xa đến đây để gặp tôi. 

 

Nhóm 3: Phó từ miêu tả mức độ

Tiếng Nhật  Ý nghĩa  Ví dụ
きっと  Chắc chắn  1. かれは きっと 来ると思います。 

Tôi nghĩ chắc chắn anh ấy sẽ tới.  

2. 私たちには、きっと あかるいみらいが待っていま す。 

Chắc chắn một tương lai sáng đang chờ đón chúng ta. 

たぶん  Có lẽ, có  

thể

1. たぶん 今年の夏は あつくない かもしれません。 Có lẽ mùa hè năm nay sẽ không nóng.  

2. あしたは たぶん 雨だと おもいます。 

Tôi nghĩ có thể ngày mai trời sẽ mưa. 

たしか  Chắc là,  

hình như  

1. たしか 大阪の人は なっとうぎらいで ゆうめいで す。  

Hình như người Osaka nổi tiếng vì ghét Natto.  

2. その本は たしか としょかんに あります。 Chắc quyển sách đó có ở trong thư viện. 

たしかに  Chắc chắn  là (+  

nhưng)

1. たしかに タバコが 体に よくないんですが、タバ コを やめないほうが いい人も います。 

 Chắc chắn thuốc lá không tốt cho sức khoẻ nhưng cũng có  người không nên bỏ hút thuốc.  

2. たしかに かれは おかねもちだが、しんらい でき ない。

 

Chắc chắn anh ấy là người giàu có nhưng tôi không thể tin  tưởng anh ta. 
どんなに・ 

いくら

Dù có thế 

nào/đến  

đâu chăng  nữa

1. どんなに がんばっても あの人には かてない。 

Dù tôi có cố gắng như thế nào thì cũng không thắng được  người kia.  

2. いくら 見たくても がまんしなければならない。 

Dù có muốn xem thế nào đi chăng nữa thì tôi cũng phải chịu  đựng. 

たとえ  Giả dụ 

có …  

chăng nữa

1. たとえ みなさんが あきらめても、私は さいごま で がんばる。 

Giả dụ mọi người có từ bỏ đi chăng nữa thì tôi vẫn sẽ cố gắng  đến cùng.  

2. たとえ きゅうりょうが 少なくても、自分が やり たい仕事を します。 

Giả dụ lương có thấp đi chăng nữa thì tôi vẫn sẽ làm công việc  mình mong muốn. 

どうしても  Dù thế nào  1. 明日のパーティーに どうしても 行きたい。 Dù thế nào thì tôi vẫn muốn đi buổi tiệc ngày mai.  2. このもんだいは どうしても わからない。 Tôi không tài nào hiểu nào được vấn đề này. 
ちょうど  Vừa đúng  1. このワンピースは 私にちょうど いい。 

Cái đầm này vừa vặn với tôi.  

2. ちょうど 8 30 分です。 

Bây giờ vừa đúng 8h30p. 

 

だいたい  Đại khái  1. かいとうが もらえる日は、だいたい 分かります か? 

Bạn có biết đại khái ngày nào có thể nhận được câu trả lời  không?  

2. だいたい7時ごろです。せいかくには 7 2 分前で す。 

Bây giờ là khoảng 7 giờ. Chính xác là 7h kém 2 phút. 

ほとんど  Hầu hết,  

hầu như

1. Vu Trong Phung のしょうせつが ほとんど 読んだ ことがあります。 

Tôi đã từng đọc hầu hết các tiểu thuyết của Vũ Trọng Phụng.  

2. ほとんどのげんざいりょうは 外国から ゆにゅうさ れる。 

Hầu như nguyên vật liêu được nhập khẩu từ nước ngoài. 

ほとんど~ ない Hầu như  

không

1. 今、私は ほとんど お金を 持っていません Bây giờ tôi hầu như không có tiền.  

2. 新聞のかんじは、まだ ほとんど 分かりません Tôi hầu như không hiểu chữ Hán trong tờ báo. 

あまり~な い  

Không…  

lắm 

1. このとけいは あまり 高くないです。 

Cái đồng hồ này không đắt lắm.  

2. さいきん あまり 旅行に行きません。 

Gần đây tôi không hay đi du lịch lắm. 

ぜんぜん・ 

まったく~ ない

Hoàn toàn  không 1. この本は ぜんぜん おもしろくない。 

 Quyền sách này chẳng thú vị chút nào. 

 

2. さいきん、まったく 雨が ふらない。 

 Gần đây trời hoàn toàn không có một giọt mưa. 

すこしも・ 

ちっとも~ ない

Một chút  cũng  

không

1. まわりが うるさいので、すこしも べんきょうが すすまない。 

Việc học của tôi không tiến triển chút nào vì xung quanh ồn  ào.  

2. 何回 おしえてもらっても、ちっとも わからない。 

Cho dù được dạy bao nhiêu lần đi chăng nữa thì tôi vẫn không  hiểu tí gì. 

まったく  Hoàn toàn  1. この二つは まったく 同じように見えるが、一つは にせものだ。 

Trông có vẻ 2 đồ này hoàn toàn giống nhau nhưng một trong  số đó là đồ giả.  

2. 私の意見は あなたとは まったく はんたいだ。 Ý kiến của tôi hoàn toàn trái ngược với ý kiến của bạn.

 

Nhóm 4: Phó từ miêu tả trạng thái 

Tiếng Nhật  Ý nghĩa  Ví dụ
ゆっくり  Từ từ, chậm  rãi 1. ゆっくり 食べてもいいですよ。 

Bạn hãy ăn từ từ thôi.  

2. もっとゆっくり 話してださい。 

Hãy nói chậm lại thêm chút nữa. 

のんびり  Thong thả  1. 今週は 忙しかったから、週末は 家でのんび テレビを見ていた。 

Vì tuần này tôi đã rất bận rộn nên cuối tuần ngồi thong  thả ở nhà xem TV. 

2. いなかで のんびりくらしたいです。 

Tôi muốn có cuộc sống thoải mái ở quê. 

しっかり  Chắc chắn,  

cẩn thận, chỉn  chu

1. あさごはんを しっかり 食べてから、学校 へ 行きます。 

Sau khi ăn sáng xong xuôi thì tôi đi đến trường.  

2. 長女は しっかりしていると よく言われる が、本当だろうか。 

Người ta thường nói con gái trưởng rất mạnh mẽ,  điều đó có đúng không nhỉ. 

ぴったり  Vừa vặn  1. 彼は この仕事に ぴったりだ。 

Anh ấy phù hợp với công việc này.  

2. このふくは 母に ぴったりするだろう。 Bộ quần áo này có lẽ vừa vặn với mẹ. 

 

ぐっすり  (ngủ) say,  

ngon

1. ぐっすり ねたので、つかれが とれた。 

Sự mệt mỏi đã tan biến vì tôi đã có một giấc ngủ rất  ngon.  

2. 子供が ぐっすり ねている。 

Bọn trẻ con đang ngủ say sưa.

はっきり  Rõ ràng  1. 言いたいことは はっきり 言ってくださ い。 

Hãy nói rõ những điều mà bạn muốn nói.  

2. 年をとると,文字も はっきり 見えなく なってくる。 

Khi có tuổi thì dần dần không thể nhìn rõ chữ nữa. 

ちゃんと・ 

きちんと

(Làm) tử tế,  nghiêm chỉnh 1. せなかを まっすぐに して、きちんと す わりなさい。 

Hãy ngồi một cách nghiêm chỉnh và thẳng lưng lên.  

2. あしたは きちんとしたふくで 来てくださ い。 

Ngày mai hãy đến đây với bộ trang phục nghiêm  chỉnh. 

じっと  (Ngồi) im, ì  thì lì 1. あつくて、じっと すわっていても あせが 出てくる。 

Vì trời nóng nên có ngồi yên không làm gì thì mồ hôi vẫn cứ chảy.  

2. その犬は 私を じっと 見て うごかなか った。

 

Chú chó đó cứ nhìn chằm chằm tôi và không động  đậy. 
そっと  Khẽ khàng  1. ねている人を おこさないように、そっと へやを 出た。 

Tôi đã ra khỏi phòng một cách nhẹ nhàng để không  đánh thức người đang ngủ.  

2. やまとさんは ドアを そっと 閉めた。 Anh Yamato đóng cửa một cách nhẹ nhàng. 

べつべつに  Riêng rẽ ra  1. チョコレートと クッキーは べつべつ に ふくろに入れてください。 

Hãy cho socola và bánh quy vào từng túi riêng.  2. 今、かぞく 3 人は べつべつに くらしてい る。 

 Hiện tại, 3 người gia đình tôi đang sống riêng. 

それぞれ  Từng cái  1. みんなは それぞれ意見を言った。 

Mọi người nói lên quan điểm của mình.  

2. 人は、それぞれ ちがうかんがえを 持って いる。 

Mỗi người lại có suy nghĩ khác nhau. 

ちょくせつ  Trực tiếp  1.しんぶんきしゃは かんけいしゃから ちょ くせつ 話を 聞くひつようが ある。

 

Các phóng viên cần nghe chuyện trực tiếp từ những  người liên quan.  

2.こちらの ばんごうに ちょくせつ 電話 を ください。 

Hãy gọi điện trực tiếp vào số này. 

たがいに  Lẫn nhau  1. おたがいに たすけあって、こんなんを のり こえた。 

Chúng tôi đã hỗ trợ lẫn nhau để vượt qua khó khăn.  2. 私たちは おたがいに 話し合う。 

Chúng tôi nói chuyện với nhau. 

 

Nhóm 5: Các phó từ khác

Tiếng Nhật  Ý nghĩa  Ví dụ
じつは  Thực ra là  1. じつはきのう、うそをつきました。 

Thực ra hôm qua, tôi đã nói dối. 

2.「きのうは 授業で何をしましたか」「じつは 授業には行きませんでした」 

“Hôm qua cậu làm gì trong giờ học thế?” “Thực ra là  hôm qua tôi không đi học.”

やはり・や っぱり Quả nhiên là  1. ゆうしょうするのは 彼だろうと思っていた ら、やはりそうだった。 

Tôi đã nghĩ rằng người vô địch sẽ là anh ấy, và quả nhiên là như thế thật. 

2. 今夜の飲み会は やっぱり行かないことにしま す。 

Tôi vẫn quyết định (như lúc đầu) là sẽ không đi buổi  uống rượu tối nay.

べつに~な い Không có gì  

đặc biệt, không  có gì cụ thể 

lắm

1. べつに用は なかったが、声が聞きたくなっ て、母に電話した。 

Không có việc gì đặc biệt cả, nhưng tôi muốn nghe  giọng mẹ nên đã gọi điện thoại cho mẹ. 

2.「何か なやんでいることが ある?」「い え、べつに」 

“Cậu có việc gì đang phải lo nghĩ à?” “Không, cũng  không có gì đặc biệt đâu.”

 

まるで + so  sánh Y như là 1. まだ 5月なのに、まるで 真夏のように 暑 い。 

 Vẫn đang tháng 5 mà đã nóng cứ y như là 

 giữa hè vậy. 

 2. あのくもは まるでくじらのようです。Đám mây  kia nhìn cứ như con cá voi vậy.

ぜんぶ  Tất cả, toàn bộ  1. 私はそのパンを ぜんぶ 食べました。 

 Tôi đã ăn hết cái bánh kia.  

2. このみせの りょうりは、ぜんぶ 高いです。 Tất cả món ăn trong cửa hàng này đều đắt. 

ぜんぶで  Tổng cộng  1. そのこうそうビルには ぜんぶで 20 の会社が 入っているらしい。 

Nghe nói có tổng cộng 20 công ty trong tòa nhà cao  tầng kia.  

2. かれらは ぜんぶで 50 人 いた。 

Tổng cộng họ có 50 người. 

もっと  Hơn  1. もっと スキルアップしたい。 

Tôi muốn nâng cao kỹ năng hơn, 

2. すしを もっと 食べたい。 

Tôi muốn ăn nhiều sushi hơn. 

 

Trên đây là nội dung về phó từ trong tiếng Nhật và các dùng của phó từ trong ngữ pháp tiếng Nhật. Bài viết này có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về các thành phần câu tiếng Nhật, giúp các bạn củng cố ngữ pháp tiếng Nhật, nắm chắc kiến thức và đạt 9+ trong đề thi THPT sắp tới! 

Tải file PDF bản đầy đủ cùng với bài tập áp dụng tại đây

Nếu bạn đang muốn tìm thông tin khóa học JLPT, luyện thi Vào 10, Đại học vv. bạn có thể tham khảo các thông tin sau:

– Đăng ký test năng lực tại ĐÂY

– Tìm hiểu thêm về Khóa Học tại ĐÂY
– Tham gia  tìm kiếm, trao đổi các thông tin học tập, luyện thi JLPT, THPT, Vào 10 v.v. hữu ích tại Group Cộng đồng tiếng Nhật cho HSSV (Luyện thi Đại học-Vào 10-N3,N4,N5)
– Quý phụ huynh có thể nêu thắc mắc về học tập, tuyển sinh tiếng Nhật, thi JLPT tại Group Phụ Huynh Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Nhật, Thi Tiếng Nhật Vào 10 Và ĐH